Đăng ký tạm trú là thủ tục quen thuộc với nhiều người, tuy nhiên không phải ai cũng biết đăng ký tạm trú có thời hạn bao lâu. Nếu thắc mắc về vấn đề này, hãy theo dõi hết bài viết để có thông tin chính xác nhất theo quy định của pháp luật.
Đăng ký tạm trú có thời hạn bao lâu? Có cần đăng ký lại không?Đăng ký tạm trú là thủ tục quen thuộc với nhiều người, tuy nhiên không phải ai cũng biết đăng ký tạm trú có thời hạn bao lâu. Nếu thắc mắc về vấn đề này, hãy theo dõi hết bài viết để có thông tin chính xác nhất theo quy định của pháp luật.1. Đăng ký tạm trú có thời hạn bao lâu?Điều 27 Luật Cư trú quy định, công dân đến sinh sống tại chỗ ở hợp pháp ngoài phạm vi đơn vị hành chính cấp xã nơi đã đăng ký thường trú từ 30 ngày trở lên thì phải đăng ký tạm trú.Thời hạn tạm trú tối đa là 02 năm và có thể gia hạn nhiều lần.Như vậy, thời hạn tạm trú cho mỗi lần đăng ký tối đa là 02 năm, sau 02 năm đăng ký tạm trú nếu muốn tiếp tục tạm trú tại đây để sinh sống, làm việc, học tập thì phải làm thủ tục gia hạn.2. Thủ tục đăng ký tạm trú2.1. Hồ sơ đăng ký tạm trúHồ sơ đăng ký tạm trú quy định tại Điều 28 Luật Cư trú bao gồm:- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú;Nếu là người chưa thành niên thì trong tờ khai phải ghi rõ ý kiến đồng ý của cha, mẹ hoặc người giám hộ, trừ trường hợp đã có ý kiến đồng ý bằng văn bản.- Giấy tờ, tài liệu để chứng minh chỗ ở hợp pháp.* Đăng ký tạm trú tại nơi đơn vị đóng quân trong Công an nhân dân, bao gồm:- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (Mẫu CT01 ban hành kèm Thông tư 56/2021/TT-BCA);- Giấy giới thiệu của Thủ trưởng đơn vị quản lý trực tiếp ghi rõ nội dung để làm thủ tục đăng ký tạm trú và đơn vị có chỗ ở cho cán bộ chiến sĩ (ký tên, đóng dấu).* Đăng ký tạm trú theo danh sách, hồ sơ gồm (chẳng hạn đăng ký tạm trú ở ký túc xã sinh viên):- Tờ khai thay đổi thông tin cư trú (của từng người) (Mẫu CT01 ban hành kèm Thông tư 56/2021/TT-BCA);- Văn bản đề nghị đăng ký tạm trú trong đó ghi rõ thông tin về chỗ ở hợp pháp kèm danh sách người tạm trú. Danh sách bao gồm những thông tin cơ bản của từng người: họ, chữ đệm và tên; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; số định danh cá nhân và thời hạn tạm trú.2.2. Trình tự đăng ký tạm trúBước 1: Nộp hồ sơ tại Công an xãNgười đăng ký tạm trú nộp hồ sơ đăng ký tạm trú đến Công an cấp xã nơi mình dự kiến tạm trú.Khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký tạm trú, cơ quan đăng ký cư trú kiểm tra và cấp phiếu tiếp nhận hồ sơ cho người đăng ký; trường hợp hồ sơ chưa đầy đủ thì hướng dẫn người đăng ký bổ sung hồ sơ.Bước 2: Nộp lệ phí theo quy định của từng địa phương.Bước 3: Nhận kết quảTrong thời hạn 03 ngày làm việc kể từ ngày nhận được hồ sơ đầy đủ và hợp lệ, cơ quan đăng ký cư trú có trách nhiệm thẩm định, cập nhật thông tin về nơi tạm trú mới, thời hạn tạm trú của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú; trường hợp từ chối đăng ký thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.Ngoài ra, người dân cũng có thể thực hiện thủ tục này qua Cổng dịch vụ công quản lý cư trú. Tìm hiểu thêm: Thủ tục đăng ký tạm trú online ngay tại nhà đơn giản nhất3. Thủ tục gia hạn tạm trúTheo khoản 3 Điều 29 Luật Cư trú, công dân phải làm thủ tục gia hạn tạm trú trong thời hạn 15 ngày trước ngày kết thúc thời hạn tạm trú đã đăng ký.Thành phần hồ sơ, thủ tục gia hạn tạm trú thực hiện tương tự như thủ tục đăng ký tạm trú ban đầu.Sau khi thẩm định hồ sơ, cơ quan đăng ký cư trú sẽ cập nhật thông tin về thời hạn tạm trú mới của người đăng ký vào Cơ sở dữ liệu về cư trú và thông báo cho người đăng ký về việc đã cập nhật thông tin đăng ký tạm trú.Trường hợp từ chối gia hạn tạm trú thì phải trả lời bằng văn bản và nêu rõ lý do.