Tình hình bệnh Dịch tả lợn Châu Phi đang lây lan rất nhanh và có nguy cơ bùng phát ra diện rộng trên phạm vi toàn tỉnh.
Thời gian gần đây, đặc biệt là sau đợt mưa lũ đầu tháng 9/2019 đến nay, tình hình bệnh Dịch tả lợn Châu Phi đang lây lan rất nhanh và có nguy cơ bùng phát ra diện rộng trên phạm vi toàn tỉnh.Theo báo cáo của ngành chuyên môn và các địa phương trên cả nước, đến ngày 15/10/2019, bệnh Dịch tả lợn Châu Phi đã xảy ra tại 8.223 xã, 659 huyện tại 63 tỉnh, thành phố với tổng số lợn mắc bệnh phải tiêu hủy hơn 5,6 triệu con (324.960 tấn). Tại tỉnh ta, sau 5 tháng kể từ khi phát hiện ổ dịch đầu tiên, đến ngày 21/10/2019, đã có 145 xã, phường, thị trấn ở 12 huyện, thành phố, thị xã có lợn mắc bệnh phải tiêu hủy, tổng số 17.285 con (917 tấn)Dịch bệnh đang diễn biến hết sức phức tạp, có chiều hướng lây lan rất nhanh, phạm vi rộng; đặc biệt, hiện nay giá lợn đang tăng cao và nhu cầu thực phẩm thịt lợn phục vụ cho dịp Tết Nguyên đán năm 2020 sắp tới tăng, khả năng phát sinh tăng đàn, tái đàn trong nông hộ, tại các vùng chăn nuôi đã, đang bị dịch hoặc không đảm bảo điều kiện về an toàn dịch bệnh nên đặt ra sức ép trong công tác phòng, chống dịch.Dự báo thời gian tới dịch bệnh sẽ phát tán, lây lan nhanh đến các địa bàn chưa có dịch; tái phát các ổ dịch cũ và đặc biệt nguy hiểm hơn là bệnh có khả năng xâm nhiễm vào các cơ sở chăn nuôi tập trung, quy mô lớn, gây chết và buộc phải tiêu hủy nhiều lợn làm ảnh hưởng nghiêm trọng, thiệt hại lớn cho ngành chăn nuôi và ngân sách nhà nước; đồng thời ảnh hưởng lớn đến đời sống của người dân và gây ô nhiễm môi trường.Để ngăn chặn, giảm thiểu nguy cơ lây nhiễm, hạn chế tối đa số lượng lợn phải tiêu hủy do dịch bệnh, góp phần giảm tổn thất về kinh tế và ô nhiễm môi trường trong thời gian tới đề nghị bà con thực hiện nghiêm một số nội dung sau:Khi chưa có bệnhThực hiện nghiêm ngặt các biện pháp an toàn sinh học trong chăn nuôi là giải pháp phòng bệnh hiệu quả nhất và quan trọng nhất; thường xuyên vệ sinh, sát trùng, tiêu độc tại các cơ sở, vùng chăn nuôi lợn, các phương tiện vận chuyển, dụng cụ chăn nuôi, các chợ, điểm buôn bán, giết mổ lợn và các sản phẩm của lợn bằng vôi bột hoặc hóa chất và vệ sinh cá nhân những người tham gia chăn nuôi; hằng ngày thực hiện vệ sinh, khử trùng tiêu độc sau mỗi buổi họp chợ, mỗi ca giết mổ lợn. Nghiêm cấm mọi hình thức vận chuyển, buôn bán, giết mổ, tiêu thụ lợn, sản phẩm của lợn nhập lậu, nghi nhập lậu, không rõ nguồn gốc, kể cả hình thức cho, tặng của các tổ chức, cá nhân và cư dân khu vực biên giới; kịp thời phát hiện và xử lý nghiêm các trường hợp vận chuyển trái phép động vật, sản phẩm động vật từ nước ngoài vào Việt Nam.Tăng cường theo dõi, giám sát lâm sàng đối với các đàn lợn; kịp thời phát hiện, cách ly và lấy mẫu xét nghiệm đối với lợn bị bệnh, nghi bị bệnh. Tuân thủ các quy định về quản lý, vận chuyển, kiểm dịch vận chuyển buôn bán lợn và các sản phẩm của lợn. Đối với cơ sở giết mổ, chế biến thịt lợn phải thực hiện lợn đưa vào giết mổ phải có nguồn gốc rõ ràng, nghiêm cấm không được giết mổ lợn khi nghi ngờ lợn có biểu hiện bị bệnh phải dừng ngay việc giết mổ thông tin cho cơ quan chuyên môn biết để kiểm tra xác minh và có biện pháp xử lý kịp thời.Khi có bệnh xuất hiệnThông tin kịp thời cho nhân viên thú y xã phường, chính quyền và cơ quan thú y nơi gần nhất khi phát hiện lợn, các sản phẩm lợn nghi bị bệnh, nghi nhiễm mầm bệnh hoặc khi được vận chuyển nhập lậu, nghi nhập lậu.Tiêu hủy đàn lợn nhiễm bệnh và các đàn lợn xung quanh có nguy cơ nhiễm bệnh theo hướng dẫn của cơ quan Thú y .Khoanh vùng dịch, vùng đệm để áp dụng các giải pháp kỹ thuật cụ thể và phù hợp cho từng vùng.Không điều trị lợn bệnh, nghi mắc bệnh dịch tả lợn Châu Phi.Chính quyền và các cơ quan chuyên môn cần tổ chức thực hiện ngay các biện pháp xử lý ổ dịch, các biện pháp phòng, chống theo đúng quy định của Luật thú y và các Thông tư hướng dẫn thi hành Luật; đặc biệt phải dừng việc vận chuyển lợn, sản phẩm của lợn, kể cả sản phẩm đã qua chế biến chín từ nơi đã có lợn, sản phẩm lợn được xác định dương tính với bệnh Dịch tả lợn Châu Phi./. BIỂU BÁO CÁO TIÊU HỦY LỢN BỊ DỊCH TẢ LỢN CHÂU PHI TẠI THỊ TRẤN CẨM XUYÊN |
TT | Hộ gia đình | Tổ dân phố | Tổng số lợn tiêu hủy | Tiêu hủy ngày | Ghi chú |
Tổng Lợn tiêu hủy | Trong đó |
Lợn nái | Trọng lượng | Lợn thịt | Trọng lượng (kg) | Lợn con | Trọng lượng (kg) |
1 | Dương Thị Loan | Tổ dân phố 16 | 2 | 2 | 422,8 | | | | | 10/07/2019 | |
2 | Nguyễn Thị Tuyết | Tổ dân phố 10 | 10 | | | 10 | 332 | | | 10/08/2019 | |
3 | Nguyễn Thị Hương | Tổ dân phố 8 | 1 | 1 | 236 | | | | | 10/08/2019 | |
4 | Nguyễn Thị An | Tổ dân phố 8 | 1 | | | 1 | 20 | | | 10/08/2019 | |
5 | Hà Thị Nguyệt | Tổ dân phố 6 | 1 | 1 | 185 | | | | | 10/09/2019 | |
6 | Phan Viết Trí | Tổ dân phố 9 | 1 | 1 | 135 | | | | | 10/09/2019 | |
1 | | | 1 | 25 | | | 11/08/2019 | |
7 | Đặng Đình Chương (Thanh) | Tổ dân phố 6 | 4 | 4 | 669 | | | | | 10/10/2019 | |
19 | | | 19 | 660 | | | 16/10/2019 | |
8 | | | | | 8 | 20 | 19/10/2019 | |
8 | Nguyễn văn Tần | Tổ dân phố 8 | 1 | 1 | 175 | | | | | 10/09/2019 | |
1 | | | 1 | 45 | | | 10/10/2019 | |
1 | 1 | 264 | | | | | 10/12/2019 | |
14 | 1 | 212 | 13 | 533 | | | 15/10/2019 | |
9 | Đặng Thị Vân | Tổ dân phố 10 | 2 | | | 2 | 55 | | | 10/10/2019 | |
10 | Chu Thanh Hải | Tổ dân phố 10 | 1 | 1 | 267 | | | | | 10/10/2019 | |
11 | Nguyễn Thị Hiền(Hiệp) | Tổ dân phố 10 | 1 | 1 | 232 | | | | | 10/11/2019 | |
12 | Ngô Thị Hảo(Lĩnh) | Tổ dân phố 6 | 1 | 1 | 124,8 | | | | | 10/11/2019 | |
8 | | | | | 8 | 56 | 13/10/2019 | |
4 | | | 4 | 276 | | | 14/10/2019 | |
13 | | | 13 | 514 | | | 15/10/2019 | |
1 | 1 | 135 | | | | | 18//10/2019 | |
13 | Nguyễn Thị Hòa | Tổ dân phố 16 | 1 | | | 1 | 58 | | | 13/10/2019 | |
14 | Hoàng Bá Long(Cẩm) | Tổ dân phố 6 | 2 | | | 2 | 72 | | | 13/10/2019 | |
15 | Hoàng Văn | Tổ dân phố 6 | 1 | | | 1 | 36 | | | 13/10/2019 | |
1 | | | 1 | 50 | | | 16/10/2019 | |
16 | Đậu Thị Nhân | Tổ dân phố 6 | 1 | 1 | 214 | | | | | 13/10/2019 | |
17 | Đặng Văn Khánh | Tổ dân phố 6 | 3 | | | 3 | 185 | | | 15/10/2019 | |
18 | Hoàng Thị Phô | Tổ dân phố 2 | 1 | 1 | 230 | | | | | 16/10/2019 | |
7 | 1 | 227 | 1 | 123 | 5 | 85 | 24/10/2019 | |
19 | Đặng Thị Thìn | Tổ dân phố 6 | 8 | | | 8 | 280 | | | 16/10/2019 | |
20 | Đặng Thị Hoành | Tổ dân phố 6 | 1 | 1 | 179 | | | | | 16/10/2019 | |
| 10 | 3 | 657,6 | 7 | 146 | | | 19/10/2019 | |
21 | Hoàng Thị Hoa | Tổ dân phố 6 | 1 | 1 | 297 | | | | | 17/10/2019 | |
16 | | | 16 | 365 | | | 22/10/2019 | |
22 | Trần Thị Vinh | Tổ dân phố 10 | 2 | | | 2 | 104 | | | 18//10/2019 | |
23 | Nguyễn Thị Hòa | Tổ dân phố 16 | 2 | | | 2 | 135 | | | 18//10/2019 | |
24 | Đặng Thị Hòa | Tổ dân phố 6 | 1 | 1 | 179,5 | | | | | 19/10/2019 | |
25 | Hoàng Thị Nga | Tổ dân phố 2 | 4 | | | 4 | 188 | | | 19/10/2019 | |
26 | Nguyễn Thị Quý | Tổ dân phố 10 | 2 | 1 | 291,6 | 1 | 43 | | | 19/10/2019 | |
27 | Phạm Thị Dung | Tổ dân phố 16 | 5 | | | | | 5 | 73 | 20/10/2019 | |
Tổ dân phố 16 | 6 | 1 | 213 | | | 5 | 93 | 21/10/2019 | |
28 | Đậu Thị Hòa | Tổ dân phố 10 | 1 | 1 | 47 | | | | | 20/10/2019 | |
9 | | | 9 | 441 | | | 21/10/2019 | |
29 | Hoàng Minh Tâm | Tổ dân phố 6 | 12 | | | 12 | 483 | | | 21/10/2019 | |
30 | Bùi Quang Thế | Tổ dân phố 10 | 3 | | | 3 | 93 | | | 21/10/2019 | |
31 | Hoàng Thị Mai | Tổ dân phố 16 | 2 | | | 2 | 103 | | | 21/10/2019 | |
32 | Bùi Thị Hương | Tổ dân phố 8 | 3 | | | 3 | 93 | | | 21/10/2019 | |
33 | Nguyễn Thị Thanh | Tổ dân phố 6 | 17 | 3 | 637 | 2 | 76 | 12 | 96 | 21/10/2019 | |
34 | Đặng Đình Đàn | Tổ dân phố 6 | 12 | | | 12 | 580 | | | 21/10/2019 | |
35 | Nguyễn Xuân Liệu | Tổ dân phố 9 | 12 | 1 | 273 | | | 11 | 25 | 22/10/2019 | |
36 | Nguyễn Thị Lĩnh | Tổ dân phố 8 | 1 | 1 | 178 | | | | | 24/10/2019 | |
37 | Hoàng Văn Diễn | Tổ dân phố 9 | 11 | 1 | 220 | | | 10 | 140 | 24/10/2019 | |
38 | Hoàng Thị Nguyệt | Tổ dân phố 4 | 3 | 1 | 239 | 2 | 47 | | | 24/10/2019 | |
39 | Hoàng Bá Hạnh | Tổ dân phố 4 | 7 | 3 | 458 | | | 4 | 40 | 24/10/2019 | |
40 | Nguyễn Thị Tam | Tổ dân phố 6 | 1 | 1 | 140 | | | | | 24/10/2019 | |
41 | Đặng Xuân Phượng | Tổ dân phố 4 | 3 | | | 3 | 158 | | | 24/10/2019 | |
42 | Nguyễn Văn Minh | Tổ dân phố 12 | 1 | 1 | 207 | | | | | 26/10/2019 | |
43 | Đặng Thị Khoa | Tổ dân phố 6 | 1 | | | 1 | 45 | | | 26/10/2019 | |
44 | Nguyễn Thị Bình | Tổ dân phố 8 | 1 | 1 | 310 | | | | | 26/10/2019 | |
45 | Trần Xuân Anh | Tổ dân phố 4 | 1 | 1 | 156 | | | | | 26/10/2019 | |
46 | Hoàng Thị Hồng | Tổ dân phố 10 | 4 | 1 | 251 | 3 | 125 | | | 27/10/2019 | |
47 | Hoàng Thị Sương | Tổ dân phố 10 | 1 | 1 | 287 | | | | | 29/10/2019 | |
48 | Hoàng Văn Nhâm | Tổ dân phố 10 | 1 | 1 | 253 | | | | | 29/10/2019 | |
49 | Hoàng Bá Thành | Tổ dân phố 6 | 1 | 1 | 189 | | | | | 29/10/2019 | |
50 | Lê Quốc Công | Tổ dân phố 9 | 8 | 1 | 290 | | | 7 | 130 | 29/10/2019 | |
1 | | | 1 | 85 | | | 11/08/2019 | |
51 | Hoàng Thị Lý | Tổ dân phố 8 | 1 | 1 | 150 | | | | | 30/10/2019 | |
52 | Nguyễn Thị Nga | Tổ dân phố 8 | 1 | 1 | 170 | | | | | 30/10/2019 | |
53 | Đặng Thị Hồng | Tổ dân phố 6 | 1 | 1 | 140 | | | | | 30/10/2019 | |
54 | Bùi Quang Tới | Tổ dân phố 10 | 2 | | | 2 | 73 | | | 11/02/2019 | |
55 | Võ Thị Mân | Tổ dân phố 10 | 2 | | | 2 | 126 | | | 11/02/2019 | |
56 | Chu Thanh Hà | Tổ dân phố 14 | 1 | 1 | 45 | | | | | 11/02/2019 | |
57 | Đặng Thị Thìn | Tổ dân phố 6 | 21 | 1 | 184 | | | 20 | 30 | 11/05/2019 | |
58 | Bùi Quang Cừ | Tổ dân phố 10 | 1 | 1 | 236 | | | | | 11/06/2019 | |
59 | Hoàng Thị Trang | Tổ dân phố 10 | 4 | 1 | 69 | | | 3 | 67 | 11/08/2019 | |
| | | | | | | | | | | |
| Tổng cộng: | | 322 | 54 | 10.675 | 170 | 6.773 | 98 | 855 | | |
| Tổng cộng: | Đến ngày 06/11/2019 tiêu hủy 316 con trong đó nái 55 con, lợn thịt 168 con, lợn con 85 con tổng trọng lượng: 18.057 kg |